Audi A4

1.690.000.000

  • Audi A4 (SX 2022 Model 2023): 1,600,000,000vnđ
  • Audi A4 (SX 2022 Model 2023): 1,790,000,000vnđ
  • Hỗ trợ thủ tục vay 80% nhanh gọn
  • Hỗ trợ lái thử xe tận nhà

HOTLINE TƯ VẤN
0909677688

Đặt điểm nổi bật của xe Audi A4 

Audi A4 được phân phối chính hãng tại thị trường Việt Nam theo hình thức nhập khẩu nguyên chiếc từ châu Âu với 2 phiên bản: Advanced và S Line.

  • Thiết kế nhiều điểm mới mẻ hiện đại
  • Không gian nội thất rộng rãi bậc nhất phân khúc
  • Động cơ mới tiết kiệm, Tubro lag được khắc phục, vận hành tối ưu hơn
  • Mẫu xe duy nhất phân khúc có phiên bản dẫn động 4 bánh

Kích thước Audi A4 

Kích thước Audi A4
Dài x rộng x cao (mm) 4.762 x 1.847 x 1.431
Chiều dài cơ sở (mm) 2.820

Đánh giá ngoại thất Audi A4 

Ở lần nâng cấp mới nhất này, Audi A4 facelift được tinh chỉnh kích thước rộng hơn về chiều dài (tăng 24 mm) và chiều rộng (tăng 5 mm), trục cơ sở vẫn giữ nguyên như trước. Thiết kế lẫn tính năng Audi A4 cũng có nhiều sự thay đổi so với “người tiền nhiệm”, mang đến một diện mạo hiện đại và bắt mắt hơn.

Audi A4 facelift được tinh chỉnh kích thước, thiết kế lẫn tính năng cũng có sự thay đổi đáng kể

Thiết kế

Đầu xe

Đầu xe Audi A4 thu hút mạnh mẽ với lưới tản nhiệt lục giác cỡ lớn được tái thiết kế cá tính hơn. Ở lần nâng cấp này, lưới tản nhiệt khung đơn được hạ thấp, tách biệt khỏi nắp capo, nhìn rộng và phẳng hơn. Hốc gió 2 bên cũng được tạo hình mới theo hình mũi tên 5 điểm, nhấn sâu sắc sảo và mạnh mẽ.

Thiết kế lưới tản nhiệt và hốc gió ở 2 phiên bản Audi A4 Advanced và S line có sự khác biệt rõ nét. Đây cũng là điểm giúp nhận diện dễ dàng giữa Audi A4 Advanced và S line.

Ở phiên bản Audi A4 Advanced , thiết kế chung vẫn thấp thoáng bóng dáng của “người tiền nhiệm”. Tuy nhiên bên trong từ 8 thanh nan giảm xuống còn 5 thanh nan cho cảm giác hài hoà hơn. Lưới tản nhiệt và hốc gió bằng Aluminum màu bạc đi cùng tone chrome tối màu.

Audi A4 Advanced có lưới tản nhiệt 5 thanh nan sang trọng hiện đại

Ở phiên bản Audi A4 S line , lưới tản nhiệt nâng cao tạo nên đường viền gân guốc hơn ở phía dưới. Bọc ngoài là khung đơn mạ chrome, bên trong là cấu trúc lưới tổ ong lỗ to mạ chrome bóng màu tối. 2 hốc gió nằm bên to hơn bản Advanced, nổi bật với thiết kế tách khoang bằng khung chrome lạ mắt.

Audi A4 S line có lưới tản nhiệt tổ ong lỗ to mạ chrome bóng màu tối thể thao, năng động hơn

Cụm đèn trước của Audi A4 có sự đổi mới hoàn toàn. Tạo hình góc cạnh trước đây được thay thế bằng đồ hoạ hình khối tinh tế hơn. Điểm nhấn chính là dải LED ban ngày độc lập 6 khối chạy dài cạnh trên. Cả 2 bản Audi A4 Advanced và S line đều sử dụng chung một kiểu đèn trước với định dạng Full-LED, có tính năng mở rộng góc chiếu, rửa đèn. Đáng tiếc đèn Matrix LED không nằm trong danh sách trang bị tiêu chuẩn của Audi A4 .

Cụm đèn trước của Audi A4 có sự đổi mới với kiểu hình khối tinh tế hơn

Thân xe

Thân xe Audi A4 có sự đổi mới, gân guốc và trẻ trung hơn so với “người tiền nhiệm”. Đường dập nổi chạy dài từ đèn trước đến đèn sau nay đã được thay thế bằng những đường ngắt quãng khiến trọng tâm xe như hạ thấp hơn. Các cửa sổ được viền chrome cả trên và dưới. Cột chữ C chuốt mỏng, cửa sổ sau mở rộng cho cảm giác hàng ghế sau rất thoáng khi nhìn từ bên ngoài.

Thân xe Audi A4 có sự đổi mới, gân guốc và trẻ trung hơn

Gương chiếu hậu Audi A4 tách rời cột A, đặt ở phần vai cửa tăng thêm vẻ thể thao. Các tính năng trên gương chiếu hậu bao gồm: chỉnh điện, gập điện, chống chói tự động, sấy nóng, đèn báo rẽ LED đều là trang bị tiêu chuẩn.

Gương chiếu hậu Audi A4 tách rời cột A, trang bị đầy đủ tính năng

Lazang Audi A4 Advanced vẫn sử dụng loại 17 inch kết hợp bộ lốp 225/50R17. Lazang bản A4 Advanced kiểu 5 chấu, còn bản S line kiểu 10 chấu. Tuy nhiên người mua có thể nâng cấp với gói tuỳ chọn lazang 18 inch 10 chấu màu xám tương phản đánh bóng một phần, cùng bộ lốp 245/40R18.

Lazang bản A4 Advanced 17 inch kiểu 5 chấu
Lazang bản A4 S line 17 inch kiểu 10 chấu

Đuôi xe

Những đường nét thiết kế đuôi xe Audi A4 được tinh chỉnh hiện đại hơn. Điểm thay đổi lớn nhất so với đời trước đó là cụm đèn hậu hoàn toàn mới. Cụ thể cụm đèn được bóp gọn kéo dài thanh mảnh hơn trước. Đồ hoạ LED bên trong cũng chuyển sang tạo hình dạng khối tương tự phong cách đèn trước. Kết nối giữa 2 đèn hậu là một dải chrome mỏng chạy dài tôn thêm vẻ sang trọng.

Những đường nét thiết kế đuôi xe Audi A4 được tinh chỉnh hiện đại hơn
Đèn hậu LED Audi A4 đổi mới thanh mảnh hơn, đồ hoạ khối bắt mắt

Cản sau Audi A4 vẫn dùng ốp nhựa nhưng thiết kế khác đôi chút so với “người tiền nhiệm”. Dải đèn phụ nằm lọt lòng chung với cản sau. Ống xả hình thang nằm ẩn sâu bên trong.

Cản sau Audi A4 dùng ốp nhựa, dải đèn phụ nằm lọt lòng bên trong, ống xả hình thang

Màu xe

Audi A4 có 12 màu sơn tiêu chuẩn: Đen bóng, Trắng Ibis, Bạc ánh kim và Bạc Floret Silver ngọc trai, Trắng Glacier, Xám Manhattan, Đen Mythos, Đỏ Tango, Xanh Navarra, Xám Daytona, Xanh Turbo (S line), Xám Quantum (S line).

Bên cạnh đó, Audi A4 được bổ sung thêm màu mới Xám Terra – một màu trước đây chỉ có trên “đàn anh” Audi A8.

Ngoài những màu tiêu chuẩn còn có các màu sơn Audi A4 Exclusive khác như: Đỏ Catalunya ánh kim, Vàng Vegas, Cam Samoa ánh kim, Nâu Beluge ánh kim, Xanh Ara hiệu ứng pha lê, Xanh Goodwood hiệu ứng ngọc trai.

Trang bị ngoại thất

Ngoại thất Audi A4 Advanced S line
Đèn trước LED LED
Đèn báo hiệu ứng động
Đèn mở rộng góc chiếu
Rửa đèn
Đèn ban ngày LED độc lập LED độc lập
Đèn hậu LED LED
Gương chiếu hậu Chỉnh điện

Gập điện

Chống chói tự động

Sấy nóng

Đèn báo rẽ LED

Chỉnh điện

Gập điện

Chống chói tự động

Sấy nóng

Đèn báo rẽ LED

Cảm biến gạt mưa
Viền khung cửa
Lốp 225/50R17 225/50R17
LAdvancedang 17 inch 5 chấu 17 inch 10 chấu
Viền bạc ống xả Không
Lốp 245/40R18 Tuỳ chọn

Đánh giá nội thất Audi A4 

Nội thất Audi A4 thừa hưởng những đường nét thiết kế trước từ “người tiền nhiệm”, không có sự thay đổi nhiều. Theo nhiều chuyên gia và người dùng đánh giá, Audi A4 sở hữu không gian nội thất không quá sang trọng cầu kỳ như Mercedes C Class hay đậm chất thể thao mạnh mẽ như BMW 3 Series. Thay vì chú trọng thiết kế, Audi A4 tập trung nhiều hơn vào không gian rộng rãi cũng như các trang bị tiện nghi.

Nội thất Audi A4 không có sự thay đổi nhiều so với “người tiền nhiệm”

Ghế ngồi và khoang hành lý

Hệ thống ghế ngồi Audi A4 bọc da tổng hợp cao cấp với 3 lựa chọn màu sắc Xám, Nâu và Đen.

Hàng ghế trước Audi A4 có tính năng chỉnh điện và bơm lưng 4 chiều. Nếu muốn nâng cấp hơn, người mua có thể chọn thêm gói tuỳ chọn tính năng nhớ ghế lái, massage và điều chỉnh bằng khí nén ở cả ghế lái, ghế phụ phía trước.

Hàng ghế trước Audi A4 có tính năng chỉnh điện và bơm lưng 4 chiều

Hàng ghế sau Audi A4 có tựa đầu 3 vị trí. Nhiều người đánh giá hàng ghế sau của A4 rộng rãi hơn so với các đối thủ. Khoảng trống trần xe cũng như chỗ để chân phía trước tương đối thoáng.

Hàng ghế sau Audi A4 rộng rãi hơn so với các đối thủ

Tuy nhiên Audi A4 là một mẫu xe sedan cỡ nhỏ nên không gian vẫn chỉ ở mức “đủ dùng”, không thực sự lý tưởng. Và hàng ghế sau của A4 cũng có vài điểm khiến người dùng chưa hài lòng.

Điểm đầu tiên là Audi A4 không được trang bị bệ để tay trung tâm cho hàng ghế sau. Điểm thứ hai là tương tự BMW 3 Series, hàng ghế sau Audi A4 chỉ thoải mái với 2 người ngồi. Bởi ghế sau có phần ụ giữa khá cao, đồng thời bệ cửa gió điều hoà cho hàng ghế này cũng bố trí đưa về sau khá nhiều. Nên người ngồi vị trí giữa sẽ hơi khó chịu. Thêm một nhược điểm khác là tính năng gập lưng ghế hàng ghế sau chỉ có trên bản Audi A4 S line, không có ở bản Advanced.

Khoang hành lý của Audi A4 có dung tích 460L, lớn hơn Mercedes C Class nhưng nhỏ hơn BMW 3 Series. Cốp đóng/mở bằng chìa khoá, không có trang bị nút ấn ở nắp cốp. Với việc Audi A4 Advanced không cho phép gập ghế sau thì chỉ có bản S line người dùng mới có thể tăng không gian để đồ bằng cách gập thêm hàng ghế sau.

Khoang hành lý của Audi A4 có dung tích 460L

Khu vực lái

Thiết kế khu vực lái của Audi A4 giữ nguyên như trước. Vô lăng 3 chấu bọc da duy trì từ “người tiền nhiệm”. Một điểm khá tiếc là dù ở đời 2023 nhưng Audi A4 vẫn chưa cập nhật lại hệ thống phím điều khiển tích hợp. Trên vô lăng chỉ có những nút cơ bản. Đáng chú ý là trong khi các đối thủ đã tích hợp cả phím kiểm soát hành trình và giới hạn tốc độ trên vô lăng thì ở Audi A4 các phím này vẫn còn nằm riêng ở cần gạt phía sau.

Vô lăng Audi A4 3 chấu bọc da kiểu dáng như trước không được cập nhật mới

Cụm đồng hồ sau vô lăng Audi A4 tiếp tục ở dạng Analog kết hợp màn hình thông tin tiêu chuẩn. Nếu muốn có trải nghiệm hiện đại hơn, người mua có thể chọn gói MMI Plus cao cấp trang bị màn hình 12.3 inch với thiết kế buồng lái thực tế ảo Audi A4 Virtual Plus 3 chế độ (cổ điển, năng động, thể thao). Lẫy chuyển số sau vô lăng cũng nằm ở gói tuỳ chọn.

Cụm đồng hồ sau vô lăng Audi A4 tiếp tục ở dạng Analog kết hợp màn hình thông tin tiêu chuẩn

Audi A4 có trang bị hỗ trợ lái gồm: Cruise Control với giới hạn tốc độ, hệ thống khoá xe thông minh, Start/Stop, phanh tay trợ lực điện, gương chiếu hậu tràn viền chống chói tự động…

Thiết kế chung

Thiết kế taplo Audi A4 nhìn chung tương tự như đời trước. Trong khi Mercedes C Class và BMW 3 Series đã cập nhật diện mạo mới mẻ hơn thì việc Audi A4 vẫn duy trì kiểu dáng taplo cũ đem lại đôi chút hụt hẫng. Taplo Audi A4 không phải tệ hay lỗi thời nhưng chưa thực sự có điểm nhấn nổi bật về thiết kế lẫn các chi tiết trang trí, chất liệu sử dụng.

Thiết kế taplo Audi A4 nhìn chung tương tự như đời trước

Tiện nghi

Về hệ thống giải trí, Audi A4 có sự nâng cấp mới sử dụng màn hình cảm ứng trung tâm cỡ lớn 10.1 inch đi cùng hệ thống MMI có cấu trúc menu hoàn toàn mới. Màn hình có độ phân giải cao 1.540 x 720 pixel. Nếu muốn trải nghiệm cao cấp hơn, người mua có thể chọn gói MMI Plus với màn hình 12.3 inch độ phân giải Full HD 1.920 x 720 pixel. Khi chuyển qua màn hình cảm ứng, hệ thống núm xoay điều khiển cũ đã được lược bỏ.

Audi A4 có sự nâng cấp mới sử dụng màn hình cảm ứng trung tâm cỡ lớn 10.1 inch đi cùng hệ thống MMI mới

Về âm thanh, cả 2 phiên bản Audi A4 đều trang bị âm thanh Audi A4 Sound tiêu chuẩn. Người mua có thể nâng cấp với gói tuỳ chọn âm thanh cao cấp 19 loa Bang & Olufsen 3D.

Hệ thống điều hoà Audi A4 dùng loại tự động 3 vùng độc lập. Đây là một điểm cộng ở Audi A4 mới bởi những đối thủ khác chỉ dùng loại 2 vùng.

Hệ thống điều hoà Audi A4 dùng loại tự động 3 vùng độc lập, trong khi các đối thủ chỉ dùng 2 vùng

Audi A4 có nhiều trang bị tiện nghi đáng chú ý khác như kính chắn gió cách âm, kính cửa sổ màu đen cách nhiệt, đèn viền nội thất LED trắng, rèm che nắng cửa sau, thảm lót sàn, ốp bệ cửa logo phát sáng… Nằm trong gói tuỳ chọn cao cấp có thêm đèn viền và đèn nội thất đa màu.

Đèn viền nội thất Audi A4 nằm trong gói tuỳ chọn nâng cao

Trang bị nội thất

Nội thất Audi A4 Advanced S line
Nội thất Ốp nhôm hoạ tiết Ốp nhôm hoạ tiết
Vô lăng Bọc da đa chức năng Bọc da đa chức năng
Màn hình hiển thị đa thông tin Tiêu chuẩn Tiêu chuẩn
Hệ thống khoá xe thông minh
Cruise Control với giới hạn tốc độ
Start/Stop
Phanh tay trợ lực điện
Gương chiếu hậu tràn viền chống chói tự động
Chất liệu ghế Bọc da tổng hợp Bọc da tổng hợp
Ghế trước Chỉnh điện

Bơm lưng 4 chiều

Chỉnh điện

Bơm lưng 4 chiều

Ghế sau Không gập Có thể gập
Điều hoà tự động 3 vùng 3 vùng
Màn hình trung tâm 10.1 inch 10.1 inch
Âm thanh Tiêu chuẩn Audi A4 Sound System Tiêu chuẩn Audi A4 Sound System
Đèn nội thất LED trắng
Kính chắn gió cách âm
Kính màu đen, cách nhiệt
Rèm che nắng cửa sau Chỉnh tay Chỉnh tay
Thảm lót sàn
Ốp bệ cửa logo phát sáng
Đóng/mở cốp tự động bằng điện
Ghế massage, điều chỉnh bằng khí nén Tuỳ chọn
Ghế lái nhớ vị trí Tuỳ chọn
Đèn viền và đèn nội thất đa màu Tuỳ chọn

Thông số kỹ thuật Audi A4 

Với 2 phiên bản, Audi A4 \có 2 động cơ tương ứng. Cả 2 động cơ này đều hoàn toàn mới, cùng là loại I-4 dung tích 2.0L, tăng áp kết hợp hệ thống Mild Hybrid 12V nhưng công suất đầu ra tinh chỉnh khác nhau.

  • Động cơ A4 40 TFSI: công suất cực đại 190 mã lực tại 4.200 – 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 320 Nm tại 1.450 – 4.200 vòng/phút, dẫn động cầu trước.
  • Động cơ A4 45 TFSI quattro: công suất cực đại 245 mã lực tại 5.000 – 6.500 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 370 Nm tại 1.600 – 4.300 vòng/phút, dẫn động 4 bánh quattro.

2 phiên bản Audi A4 đều dùng động cơ 2.0L tăng áp kết hợp Mild Hybrid 12V nhưng công suất đầu ra tinh chỉnh khác nhau

Audi A4 sử dụng hộp số 7 cấp S tronic. Bản Advanced sử dụng hệ dẫn động cầu trước. Nếu so với các xe đối thủ đều dùng hệ dẫn động cầu sau thì Audi A4 Advanced khá lạ. Tuy nhiên không chỉ Advanced mà cả những mẫu xe cao hơn như Audi A6 hay A7, Audi A4 vẫn trang bị hệ thống dẫn động tương tự. Còn bản S line được trang bị hệ thống dẫn động 4 bánh Quattro vốn đã quá nổi tiếng của hãng xe Đức này.

Audi A4 2023 sử dụng hộp số 7 cấp S tronic
Thông số kỹ thuật Audi A4 Advanced S line
Động cơ A4 40 TFSI A4 45 TFSI Quattro
Dung tích 2.0L 2.0L
Công suất cực đại (Ps/rpm) 140/4.200 – 6.000 180/5.000 – 6.500
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) 320/1.450 – 4.200 370/1.600 – 4.300
Hệ thống 12V mild hybrid MHEV
Hộp số 7 cấp S tronic 7 cấp S tronic
Dẫn động Cầu trước 4 bánh Quattro
Tăng tốc 0 – 100 km/h 7,3 giây 5,8 giây
Vận tốc tối đa (km/h) 241 250
Chế độ lái 5 chế độ 5 chế độ
Hệ thống treo cân bằng Tuỳ chọn

Đánh giá an toàn Audi A4 

Hệ thống an toàn Audi A4 không quá nổi bật nhưng vẫn có đầy đủ các tính năng cần thiết ở một xe hạng sang như: cân bằng điện tử, tái tạo năng lượng phanh, cảnh báo áp suất lốp, túi khí bên hông phía trước và túi khí cạnh bên, hỗ trợ đỗ xe với cảm biến trước và sau cùng camera phía sau… Camera 360 độ nằm trong gói tuỳ chọn nâng cao.

Trang bị an toàn Audi A4 Advanced S line
Hỗ trợ đỗ xe với cảm biến trước và sau cùng camera phía sau
Tái tạo năng lượng phanh
Cảnh báo chống kéo xe
Cân bằng điện tử
Cảnh báo áp suất lốp
Bộ sơ cứu tam giác cảnh báo và áp phản quang
Số túi khí Túi khí bên hông phía trước và túi khí cạnh bên Túi khí bên hông phía trước và túi khí cạnh bên
Camera 360 độ Tuỳ chọn

Đánh giá vận hành Audi A4 

Động cơ

Audi A4 sử dụng động cơ tăng áp 2.0L kết hợp hệ thống Mild Hybrid 12V. Việc thêm công nghệ Mild Hybrid giúp bổ trợ tốt hơn cho động cơ đốt trong. Hệ thống Mild Hybrid có bộ đề được gộp chung. Khi người lái nhả chân ga để giảm tốc, tuỳ theo sự phân tích dữ liệu qua các cảm biến mà hệ thống Mild Hybrid sẽ lựa chọn thu hồi năng lượng hay tắt động cơ và ngắt liên kết khỏi hộp số tạm thời.

Audi A4 sử dụng động cơ tăng áp 2.0L kết hợp hệ thống Mild Hybrid 12V cho khả năng vận hành tối ưu hơn

Tính năng ngắt động cơ tạm thời thường cho phép khi xe ngắt kết nối tạm thời giữa động cơ và hộp số từ dải tốc độ 55 đến 160 km/h, để xe trôi theo quán tính (chạy trớn) trong 40 giây. Lúc này phần pin sẽ đảm nhận cấp điện cho những tính năng điện tử trên xe. Khi người lái nhấn ga trở lại, hệ thống Mild Hybrid giúp động cơ khởi động nhanh chóng và êm ái. Tính năng này giúp xe giảm mức tiêu thụ nhiên liệu tầm 0,3 lít/100 km.

Bên cạnh đó hệ thống Mild Hybrid còn giúp bổ sung thêm sức mạnh cho động cơ chính. Sự bổ sung này chủ yếu diễn ra khi xe ở vòng tua thấp, ngay trước lúc bộ tăng áp hoạt động. Điều này giúp cải thiện rõ rệt tình trạng Tubo lag hay còn gọi là trễ tăng áp thường gặp. Ngoài ra Mild Hybrid còn giúp động cơ đạt được vòng tua lý tưởng khi sang số, giúp quá trình sang số nhanh và trơn tru hơn.

Với Audi A4 Advanced sử dụng bản động cơ 40 TFSI, khả năng tăng tốc từ 0 – 100 km/h của xe diễn ra trong vòng 7,3 giây, tốc độ tối đa đạt 241 km/h. Với A4 S line dùng bản động cơ 45 TFSI quattro, con số này lần lượt là 5,3 giây và 250 km/h. Audi A4 có tất cả 5 chế độ lái: Efficiency (tiết kiệm), Auto (tự động), Comfort (thoải mái), Dynamic (linh hoạt), Individual (chủ động cài đặt).

Trải nghiệm thực tế, nhờ có Mild Hybrid mà tình trạng trễ Turbo trên Audi A4 đã được khắc phục. Xe mượt mà hơn ở dải vòng tua thấp.

Với một mẫu sedan hạng sang cỡ nhỏ thì hiển nhiên khó thể đòi khả năng tăng tốc quá vượt bậc trên Audi A4. Tuy nhiên nhìn chung xe tăng tốc tốt, ngay cả bản Advanced. Còn bản S line mạnh mẽ và bốc hơn.

Cảm giác lái của Audi A4 mang lại không đậm chất thể thao như BMW 3 Series mà lại hơi hướng về sự thoải mái, nhẹ nhàng phong cách hiện đại. Ở bản Advanced dẫn động cầu trước, ngay cả ở chế độ Dynamic, xe vẫn không “bốc” như những đối thủ cùng phân khúc. Trong khi bản S line mang chất thể thao hơn nhưng cũng không quá nổi bật.

Dẫn động

Audi A4 là mẫu xe duy nhất trong phân khúc có phiên bản sử dụng dẫn động cầu trước. Điều này cho thấy rõ mẫu xe không định hình theo kiểu đậm đà thể thao và tràn trề sự phấn khích với tốc độ.

Tuy nhiên bù lại Audi A4 cũng là mẫu xe duy nhất trong phân khúc cung cấp phiên bản dẫn động 4 bánh toàn thời gian. Bản Audi A4 S line được trang bị hệ thống dẫn động 4 bánh Quattro trứ danh của hãng xe Đức này. Trải qua nhiều thế hệ, Quattro AWD của Audi ngày càng được đánh giá cao hơn về cơ khí lẫn tính toán trong việc phân bổ lực kéo ở các điều kiện vận hành khác nhau. Với hệ thống dẫn động này, tốc độ mỗi bánh xe có thể khác nhau tuỳ theo điều kiện trượt.

Hệ thống dẫn động 4 bánh quattro của Audi ngày càng được đánh giá cao

Hộp số

Audi A4 vẫn sử dụng hộp số 7 cấp S tronic như trước. Thời gian chuyển số nhanh, mượt, đáp ứng của nhu cầu của người lái.

Vô lăng

Vô lăng Audi A4 có trợ lực được đánh giá cho trải nghiệm tốt hơn. Sự biến thiên mức độ nặng nhẹ của vô lăng theo tốc độ lái ngày càng mượt mà hơn, không thay đổi quá gắt như trước kia. Hơi thiên về phong cách thể thao nên vô lăng Audi A4 cho phản hồi nhanh, nhạy, gãy gọn.

Hệ thống treo

Hệ thống treo Audi A4 được đánh giá êm ái. Xe sử dụng khung gầm có độ cứng xoắn hoàn hảo. Dù treo “mềm” nhưng thân xe vẫn rất vững, chắc, phản hồi nhanh nhẹn và gãy gọn. Một trong những yếu tố góp phần không nhỏ cho ưu điểm này chính là Audi A4 2023 có trọng lượng nhẹ nhất phân khúc (chỉ 1.445 kg). Nếu muốn thể thao hơn người mua có chọn tuỳ chọn hệ thống treo cân bằng thể thao.

Khả năng cách âm

Với một chiếc xe hạng sang nhập khẩu châu Âu lại đến từ thương hiệu quá ư nổi tiếng thì khả năng cách âm không có gì để chê. Về phương diện này Audi A4 đem đến trải nghiệm hài lòng số đông.

Mức tiêu hao nhiên liệu

Mức tiêu thụ nhiên liệu Audi A4 theo nhà sản xuất công bố:

Mức tiêu hao nhiên liệu Audi A4 (lít/100km) Trong đô thị Ngoài đô thị Hỗn hợp
Advanced 9,92 6,2 7,56
S line 11,66 8,74 9,82

So sánh Audi A4 Advanced và S line

Audi A4 có 2 phiên bản Advanced và S line. Hai phiên bản có trang bị tương đương nhau. Điểm khác biệt chủ yếu đến từ thiết kế ngoại thất và hệ thống dẫn động.

Audi A4 Advanced thừa hưởng những đường nét của “người tiền nhiệm”. Trong khi bản S line lại dễ dàng nhận diện với thiết kế lưới tản nhiệt tổ ong. Cùng sử dụng lazang 17 inch như bản Advanced kiểu 5 chấu còn S line là 10 chấu.

Về hệ thống dẫn động, Audi A4 Advanced dẫn động cầu trước còn S line dẫn động 4 bánh quattro.

Nếu so sánh Audi A4 Advanced và S line, bản S line mang phong cách trẻ trung, năng động và thể thao hơn. Phiên bản này còn ghi điểm với hệ thống dẫn động 4 bánh quattro cho khả năng vận hành tối ưu và an toàn hơn.

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin

So sánh phiên bản Advanced S line
Trang bị ngoại thất
Đèn trước LED LED
Đèn báo hiệu ứng động
Đèn mở rộng góc chiếu
Rửa đèn
Đèn ban ngày LED độc lập LED độc lập
Đèn hậu LED LED
Gương chiếu hậu Chỉnh điện

Gập điện

Chống chói tự động

Sấy nóng

Đèn báo rẽ LED

Chỉnh điện

Gập điện

Chống chói tự động

Sấy nóng

Đèn báo rẽ LED

Cảm biến gạt mưa
Viền khung cửa
Lốp 225/50R17 225/50R17
LAdvancedang 17 inch 5 chấu 17 inch 10 chấu
Viền bạc ống xả Không
Lốp 245/40R18 Tuỳ chọn
Trang bị nội thất
Nội thất Ốp nhôm hoạ tiết Ốp nhôm hoạ tiết
Vô lăng Bọc da đa chức năng Bọc da đa chức năng
Màn hình hiển thị đa thông tin Tiêu chuẩn Tiêu chuẩn
Hệ thống khoá xe thông minh
Cruise Control với giới hạn tốc độ
Start/Stop
Phanh tay trợ lực điện
Gương chiếu hậu tràn viền chống chói tự động
Chất liệu ghế Bọc da tổng hợp Bọc da tổng hợp
Ghế trước Chỉnh điện

Bơm lưng 4 chiều

Chỉnh điện

Bơm lưng 4 chiều

Ghế sau Không gập Có thể gập
Điều hoà tự động 3 vùng 3 vùng
Màn hình trung tâm 10.1 inch 10.1 inch
Âm thanh Tiêu chuẩn Audi A4 Sound System Tiêu chuẩn Audi A4 Sound System
Đèn nội thất LED trắng
Kính chắn gió cách âm
Kính màu đen, cách nhiệt
Rèm che nắng cửa sau Chỉnh tay Chỉnh tay
Thảm lót sàn
Ốp bệ cửa logo phát sáng
Đóng/mở cốp tự động bằng điện
Ghế massage, điều chỉnh bằng khí nén Tuỳ chọn
Ghế lái nhớ vị trí Tuỳ chọn
Đèn viền và đèn nội thất đa màu Tuỳ chọn
Thông số kỹ thuật
Động cơ A4 40 TFSI A4 45 TFSI Quattro
Dung tích 2.0L 2.0L
Công suất cực đại (ps/rpm) 190/4.200 – 6.000 245/5.000 – 6.500
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) 320/1.450 – 4.200 370/1.600 – 4.300
Hệ thống 12V mild hybrid MHEV
Hộp số 7 cấp S tronic 7 cấp S tronic
Dẫn động Cầu trước 4 bánh quattro
Tăng tốc 0 – 100 km/h 7,3 giây 5,8 giây
Vận tốc tối đa (km/h) 241 250
Chế độ lái 5 chế độ 5 chế độ
Trang bị an toàn
Hỗ trợ đỗ xe với cảm biến trước và sau cùng camera phía sau
Tái tạo năng lượng phanh
Cảnh báo chống kéo xe
Cân bằng điện tử
Cảnh báo áp suất lốp
Bộ sơ cứu tam giác cảnh báo và áp phản quang
Số túi khí Túi khí bên hông phía trước và túi khí cạnh bên Túi khí bên hông phía trước và túi khí cạnh bên
Camera 360 độ Tuỳ chọn

Có nên mua Audi A4?

Nếu BMW 3 Series mang phong cách đậm chất thể thao, Mercedes C Class lại mạnh về sự sang trọng và tiện nghi thì Audi A4 nổi bật với trải nghiệm hiện đại đề cao sự thoải mái. Ở lần nâng cấp mới này, dù nội thất vẫn chưa có sự “lột xác” rõ nét nhưng việc tinh chỉnh thiết kế, đổi mới động cơ, trang bị nhiều tính năng hiện đại hơn… cũng giúp Audi A4 2023 tạo được ấn tượng. Đây là sẽ lựa chọn phù hợp với những ai yêu thích xe nhập khẩu châu Âu, phong cách hiện đại, trải nghiệm lái thoải mái.

Rate this product

Màu xe